Nội dung bài viết
Đại cương về bệnh viêm cầu thận cấp
Định nghĩa
Hội chứng viêm cầu thận cấp là biểu hiện lâm sàng của một thương tổn viêm cấp của những cầu thận, đặc trưng với sự xuất hiện đột ngột hồng cầu niệu, protein niệu, phù và tăng huyết áp.
Dịch tễ học
– Tỷ lệ mắc bệnh: Tỷ lệ mắc bệnh viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu không được biết một cách chính xác vì nhiều trường hợp bệnh được giữ điều trị ngay tuyến trước. Tần suất bệnh giảm dần ở các nước công nghiệp hiện đại, nhưng vẫn còn thường gặp ở các nước nhiệt đới, các nước đang phát triển. (Châu Phi, vùng Caribé, Châu Á, Nam Mỹ…).
Bệnh xuất hiện dưới dạng tản phát, hoặc có thể thành từng vụ dịch, đặc biệt ở những nơi đời sống vệ sinh kém (những vụ dịch ở Trinidad, Maracaibo, Minnesota)
– Liên quan giới và tuổi: Bệnh rất hiếm trước hai tuổi, thường gặp ở trẻ con từ 3 đến 8 tuổi, trẻ nam thường gặp hơn nữ (tỷ lệ nam/nữ = 2/1). Ở người lớn ít gặp hơn so với trẻ em.
Nguyên nhân
Viêm cầu thận cấp có thể do nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc không do nhiễm khuẩn.
– Viêm cầu thận cấp do nhiễm khuẩn gồm
+ Vi khuẩn thường gây bệnh nhất là liên cầu beta tan huyết nhóm A (group A) được coi là mẫu hình của viêm cầu thận cấp
+ Một số vi khuẩn khác hiếm gặp hơn cũng có thể gây viêm cầu thận cấp như tụ cầu, phế cầu, thương hàn, não mô cầu, Klebsiella Pneumoniae,…
+ Một số siêu vi gây viêm họng cấp dịch tễ, quai bị, sởi, thủy đậu, Epstein Barr, viêm gan siêu vi B, Cyto megalo Virus (CMV)…
+ Nguyên nhân do nhiễm nấm: Histoplasmose.
+ Nguyên nhân do nhiễm ký sinh trùng: Plasmodium falciparum và Malariae, Toxoplasma Gondii, sán máng,…
– Viêm cầu thận cấp không do nhiễm khuẩn
+ Các bệnh tạo keo: đặc biệt là luput ban đỏ hệ thống, viêm quanh động mạch dạng nút.
+ Các bệnh biểu hiện quá mẫn cảm với một số thuốc như Penicilline, Sulfamide, Vaccine hay một số thức ăn như tôm, cua.
Yếu tố nguy cơ
Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây viêm cầu thận cấp như những người có các vấn đề:
- Tích lũy đạm
- Bệnh kháng thể kháng màng đáy cầu thận
- Bệnh mạch máu, như viêm mạch hoặc viêm đa động mạch
- Hội chứng Goodpasture
- Sử dụng nhiều thuốc giảm đau, đặc biệt là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- Viêm thành mạch dị ứng
- Bệnh lý thận IgA
- Lupus viêm thận
- Viêm cầu thận màng tăng sinh.
Triệu chứng lâm sàng
– Phù: phù toàn thân; phù phổi, có thể là biểu hiện đầu tiên khi đến nhập viện.
– Tiểu máu đại thể: màu sắc thay đổi từ đỏ tới nâu sậm, màu cola.
– Tăng huyết áp
Biến chứng
– Một số trường hợp bị phù nặng có thể phù toàn thân gây tràn dịch màng phổi, màng bụng, phù phổi cấp,… nguy hiểm tới tính mạng.
– Khi bị tăng huyết áp kịch phát, người bệnh có thể bị đột quỵ hoặc phù não cấp hay bệnh não huyết áp cao, biểu hiện là nhức đầu, buồn nôn và nôn, chóng mặt, mờ mắt và có thể bị hôn mê, co giật toàn thân và có thể dẫn đến tử vong.
– Một số trường hợp bị suy thận cấp tính, tiểu ít hoặc vô niệu kéo dài, tăng ure và creatinin máu. Nếu suy thận cấp tái diễn nhiều đợt có thể dẫn tới viêm cầu thận tiến triển nhanh, viêm cầu thận mạn tính,…
– Suy tim: Thường đi kèm với tăng huyết áp kịch phát do tăng khối lượng tuần hoàn đột ngột và có thể do bệnh lý cơ tim trong viêm cầu thận cấp tính. Người bị suy tim cấp tính có biểu hiện khó thở, không nằm được, có thể dẫn tới phù phổi (khó thở dữ dội, toát mồ hôi, thở nhanh và nông, co rút hố trên đòn, hố trên ức, co rút khoang gian sườn), ho và khạc ra bọt màu hồng. Nếu không kịp thời cấp cứu người bệnh sẽ tử vong.
Cận lâm sàng
– Tổng phân tích tế bào máu, điện giải đồ máu, urê, creatinine máu.
– Tổng phân tích nước tiểu, hình dạng hồng cầu niệu, cặn lắng nước tiểu tìm trụ hồng cầu.
– Đạm niệu: tỷ lệ tiểu đạm ngưỡng thận hư 5%.
– Bổ thể: C3 giảm, C4 bình thường hoặc giảm nhẹ.
– Huyết thanh: ASO tăng, tuy nhiên ASO không tăng (trong nhiễm trùng da) vẫn không loại trừ do hậu nhiễm liên cầu cần làm thêm xét nghiệm Anti Dnase B, Anti-hyaluronidase nếu được.
– Cấy sang thương da/phết họng tìm liên cầu khuẩn.
Biện pháp phòng ngừa
– Điều trị kịp thời khi bị nhiễm trùng liên cầu gây viêm họng hoặc chốc lở.
– Phòng ngừa các nhiễm trùng có thể dẫn đến viêm cầu thận, chẳng hạn như HIV và viêm gan, hãy quan hệ tình dục an toàn và tránh sử dụng các chất gây nghiện, như ma túy.
– Kiểm soát huyết áp cao, làm giảm nguy cơ tổn thương thận do tăng huyết áp.
– Kiểm soát lượng đường trong máu để giúp ngăn ngừa bệnh thận do tiểu đường.
Tây y điều trị bệnh Viêm cầu thận cấp
1. Nguyên tắc điều trị
– Kiểm soát nhiễm trùng.
– Điều trị triệu chứng.
– Điều trị biến chứng.
2. Kháng sinh
– Chỉ định kháng sinh: đang viêm họng, nhiễm trùng da
– Kháng sinh lựa chọn ban đầu tùy thuộc vào tình hình đề kháng kháng sinh:
+ Penicillin V 25-75 mg/kg/ngày chia 2-3 lần × 10 ngày.
+ Erythromycin 40 mg/kg/ngày × 10 ngày.
+ Azithromycin 12 mg/kg/ngày × 5 ngày.
3. Điều trị triệu chứng
– Chế độ ăn: hạn chế muối, nước
– Nghỉ ngơi khi có tăng huyết áp
– Lợi tiểu: chỉ định khi tăng huyết áp, phù phổi cấp, phù nhiều với Furosemide 1 – 2 mg/kg/lần, liều tối đa 10 mg/kg/ngày.
– Thuốc hạ áp: chỉ định khi tăng huyết áp không kiểm soát được với lợi tiểu + hạn chế muối, nước. Ưu tiên lựa chọn nhóm ức chế canxi: Nifedipin uống 0,2-0,5 mg/kg/ngày chia 1-2 lần (tối đa 3 mg/kg/ngày, 120 mg/ngày) hoặc Nicardipin truyền tĩnh mạch 1-3 μg/kg/phút ( tối đa 20 mg/giờ). Không sử dụng nhóm ức chế men chuyển.
– Lọc máu chu kỳ khi có tổn thương thận cấp (quá tải dịch hoặc tăng kali không kiểm soát được bằng thuốc, BUN tăng 89-100 mg%).
Đông y điều trị
Viêm cầu thận cấp y học cổ truyền gọi là chứng “ dương thủy”
Nguyên nhân: Phong tà, thủy thấp, thấp nhiệt
Các thể bệnh
Do phong tà(phong thuỷ)
Thường gặp ở viêm cầu thận dị ứng do lạnh, do viêm nhiễm
1.1 Triệu chứng: phù mặt và nửa người trên, sau đó phù toàn người, thấy kèm theo biểu chứng như gai rét, sốt, rêu lưỡi trắng dầy, tiểu tiện ít mạch phù
1.2 Pháp trị: Tuyên phế, phát hãn, lợi niệu
1.3 Phương điều trị: Việt tỳ thang gia giảm
Ma hoàng | 12g | Mộc thông | 8g |
Sinh khương | 6g | Quế chi | 6g |
Cam thảo | 6g | Xa tiền tử | 16g |
Thạch cao | 20g | Bạch truật | 12g |
Đại táo | 12g |
Do thuỷ thấp
Hay gặp ở bệnh viêm cầu thận bán cấp
Triệu chứng: Phù toàn thân, đi giải ít, sốt nhẹ, rêu lưỡi trắng dầy, mạch trầm hoãn hoặc đới sác
Pháp trị: Ôn dương hóa khí, kiện tỳ, trừ thấp, lợi niệu
Phương điều trị: Ngũ linh tán
Phục linh | 12g | Trư linh | 12g |
Quế chi | 8g | Trạch tả | 12g |
Bạch truật | 12g |
Do thấp nhiệt
Hay gặp ở bệnh viêu cầu thận cấp do mụn nhọt gây dị ứng nhiễm trùng
Triệu chứng: phù toàn thân, khát nước nhiều, nước tiểu đó ít, khát nước nhiều, da cơ viêm nhiễm sưng nóng đỏ đau, bụng đầy tức, khỏ thở, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác
Pháp trị: Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, trục thủy
Phương điều trị: Đạo xích tán gia giảm
Sinh địa | 12g | Hoàng cầm | 12g |
Cam thảo | 4g | Rễ cỏ tranh | 20g |
Bồ công anh | 20g | Trúc diệp | 16g |
Mộc thông | 12g | Hoàng bá | 12g |