Tử thảo

cây tử thảo

Tên gọi

  • Tên khác: Cỏ ngọc
  • Tên khoa học: Lithospermum Erythrorhizon Siebold
  • Họ: Vòi Voi (danh pháp khoa học: Boraginaceae)
Tử thảo
C3P7004-001

Cây Tử thảo

Mô tả cây thuốc

Cây Tử thảo sống hàng năm, có chiều cao từ 0,6 – 1,2m. Thân cây Tử thảo mọc đứng, trên thân có nhiều lông, ngọn uốn cong thành nhiều hình dạng khác nhau. Lá Tử thảo mọc so le với nhau, mép nguyên, có hình mác thuôn, hai mặt nháp, lá cứng. Hoa Tử thảo xuất hiện với màu trắng, dần sau ngã thành màu vàng nhạt. Quả Tử thảo có hình trứng, màu trắng, nhẵn bóng, có đài và có đường kính khoảng 3mm.

cây tử thảo

Phân bố

  • Việt Nam ít tìm thấy
  • Trung Quốc: Chủ yếu ở các tỉnh Vân Nam, Tân Cương.

Thu hái, sơ chế

Dược liệu được thu hái vào mùa xuân lúc cây mọc mầm hoặc mùa thu sau khi lấy quả, loại sạch đất, cát rồi phơi hay sấy khô. Không rửa nước để tránh các hoạt chất bị phân hủy.

Bộ phận dùng

Rễ của cây tử thảo

Vị thuốc Tử thảo

Mô tả vị thuốc

Rễ tốt là rễ to, lớn hơn đầu đũa, khi phơi khô có màu vàng hoặc màu nâu tía, dai, khó gẫy; thường có rễ cái ít phân nhánh.

vị thuốc tử thảo

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

  • Chứa Hoạt chất: Acetylshikonin, shikonin, alkannan, isobutyrylshikonin, teracrylshikonin, B-dimethylacryloylshikonin, Bhydroxyisovalerylshikonin.
  • Rễ tử thảo có shikonin, acetyl shikonin, β, β’ – dimethylacryl – shikonin, isobutylshikonin, β – hydroxyisovaleryl – shikonin, teracryl shikonin, isovaleryl shikonin, α – methyl – n – butylshikonin, deoxyshikonin, alkannin, anhydro alkannin, các lithospemiidin A và B, các shinokofuran A, B, C, D, E và một chất tương tự 1,4 – benzoquinon của shikoiiofuran E.
  • Ngoài ra, rễ còn có intemiedin, myoscopin, hydroxymyoscopin, các lithosperman A, B, C, acid rosmarinic, acid lithospermic.
  • Theo Tani Musato và cs., 1992, tử thảo nuôi cấy mô chứa nhiều oligogalacturonid có thể tạo ra sinh tổng hợp sắc tố naphtoquinon, dẫn chất shikonin. Có 1 oligogalacturonid mạch thẳng có dây nối α – 1,4 gồm trung bình 18 đơn vị acid galacturonic.
  • Rễ tử thảo Tân Cương (Arnebia euchroma (Royle) I.M.Johnst.) chứa shikonofuran, 4 – deoxymethyllosiodiplodin, arnebinol, acid tormentic, O9- angeloyretronecin, arnebifuranon, O – demethylalosiodiplodin.

Tác dụng dược lý

  • Ức chế tiết nội tiết tố hướng sinh dục :Phần trên mặt đất và rễ tử thảo chứa chất có tác dụng ức chế tiết nội tiết tố hướng sinh dục từ tuyến yên. Cao tử thảo, tiêm cho động vật thí nghiệm, ức chế động dục, ức chế chức năng buồng trứng và tinh hoàn. Hoạt tính của tuyến giáp cũng bị giảm. Cao tử thảo gây sẩy thai trong thai kỳ đầu ở thỏ và chuột nhắt. Các kết quả nghiên cứu gợi ý là có thể dùng chế phẩm bào chế từ tử thảo làm thuốc chống sinh sản.
  • Hạ đường huyết: Cao nước rễ tử thảo làm giảm rõ rệt mức glucose trong huyết tương chuột nhắt trắng.
  • Giảm đau: Shikonin và acetylshikonin có tác dụng giảm đau nhẹ, tác dụng hạ sốt mức độ vừa trên chuột nhắt trắng và ức chế độ thấm mao mạch gây bởi histamin khi cho chuột cống trắng uống. Acetylshikonin cũng có tác dụng chống viêm ở chuột cống trắng cắt bỏ tuyến thượng thận. Chất β, β’ – dimethylacrylshikonin có tác dụng chống viêm trong những thử nghiệm ức chế sự thấm mao mạch gây bởi histamin ở chuột cống trắng, ức chế phù bàn chân ở chuột cống trắng nguyên vẹn và chuột cắt bỏ tuyến thượng thận, và ức chế u hạt gây bằng viên bông.
  • Chống dị ứng: MDS – 004, một dẫn chất pentaacetyl hóa của shikonin có hoạt tính dược lý mạnh hơn shikonin, có tác dụng thúc đẩy nhanh sự tạo thành u hạt gây bởi viên bông khi áp dụng tại chỗ cùng với viên bông ở chuột cống trắng. Nó cũng ức chế mạnh thể dị ứng muộn. Khi cho uống, khác với shikonin, MDS-004 ức chế phù bàn chân chuột gây bởi caragenin, và có xu hướng chữa lành loét dạ dày gây bởi acid acetic ở chuột cống trắng. MDS-004 không gây tác dụng kích ứng trên da tai thỏ khi áp dụng liều tại chỗ 1 mg.
  • Phòng chống ung thư :Tử thảo có hoạt tính kháng đột biến mức độ vừa đối với benzo (a) pyren trong thử nghiệm dùng hệ Salmonella tiểu thể, với sự có mặt của benzo (a) pyren. Shikonin gây biến đổi ở dòng tế bào bệnh bạch cầu tiền tủy bào người HL 60 nuôi cấy. Nó gây sự phân đoạn DNA thành những bội số của 180 bp, và tăng tỷ lệ % những tế bào giảm bội, xác định bằng phương pháp đếm tế bào lưu tốc; sau khi nhuộm bằng propidium iodid. Sự tăng những tế bào giảm bội diễn ra sau sự hoạt hóa của enzym đóng vai trò quan trọng là caspase – 3. Sự phân đoạn DNA gây bởi shikonin hoàn toàn bị ức chế trong trưòng hợp xử lý trước với một chất ức chế đặc hiệu của caspase, cho thấy cơ chế gây chết tế bào của shikonin. Shikonin có hoạt tính chống ung thư cao đối với tế bào u báng sarcom 180 ở chuột cống trắng; ức chế hoàn toàn sự phát triển của u ở liều 5-10 mg/kg/ngày.
  • Hỗ trợ điều trị HIV: Nước sắc tử thảo đem ủ trong 4 ngày với một dung treo chứa tế bào H9 và Virus HIV lấy ra từ tế bào H9 bị nhiễm mạn tính. Tìm kháng nguyên bằng cách soi tế bào với phương pháp miễn dịch huỳnh quang gián tiếp cho thấy tử thảo có hoạt lực kháng HIV thể hiện ở tác dụng làm giảm số lượng các tế bào bị nhiễm so với chứng. LD50 của shikonin và acetylshikonin là 20 và 41 mg/kg tương ứng khi tiêm phúc mạc, và > 1.000 mg/kg khi cho chuột nhắt trắng uống. LD50 tiêm phúc mạc của β, β’ – dimethylacrylshikonin ở chuột nhắt trắng là 48 mg/kg. Nghiên cứu dược động học cho thấy shikonin được hấp thụ nhanh sau khi uống hoặc tiêm bắp thịt. Sinh khả dụng là 34% khi uống, và 65% khi tiêm bắp.
Tử thảo

Tử thảo chữa bệnh

Tính vị, quy kinh

Tính vị: vị ngọt, tính hàn

Quy kinh: quy kinh Tâm, Can

Tác dụng

Thanh thấp nhiệt, giáng hỏa, thanh huyết, nhuận trường

Chủ trị

  • Ban sởi mọc chưa hoàn toàn do nhiệt độc trong máu dùng Tử thảo, Thuyền thoái và Ngưu bàng tử.
  • Trị đại tiện bí kết do huyết nhiệt gây nên
  • Nốt ban xuất huyết dùng Tử thảo với Xích thược, Mẫu đơn bì, Kim ngân hoa và Liên kiều.
  • Phòng sởi: dùng Tử thảo với Cam thảo.
  • Phỏng, mụn, nhọt, bỏng và tổn thương do hàn dùng Tử thảo với Đương qui, Bạch chỉ, và Huyết kiệt tán nhuyễn, bôi, xoa ngoài da.

Cách dùng – liều lượng

Dùng 3-9 g/ngày. Dùng dưới dạng thuốc sắc.

Kiêng kị

  • Tỳ vị hư yếu, đại tiện lỏng không dùng
  • Đang bị đậu mùa không dùng

Bài thuốc

  • Chữa lên đậu, bên trong có nhiệt, đậu không mọc thẳng lên mà mọc lờ mờ

Dùng Tử thảo, Ma hoàng, Thược dược, Đương quy, mỗi vị từ 10 – 12 g. Sắc uống

  • Trị huyết nhiệt, phát sốt (ôn bệnh)

Dùng Tử thảo 12g, Cam thảo 4g, Chỉ xác 10g. Sắc uống.

  • Chữa nốt ban xuất huyết

Dùng Tử thảo 12g, Xích thược 14g, Mẫu đơn bì 14g, Kim ngân hoa 12g, Liên kiều 12g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.

  • Chữa mụn, nhọt, do nhiệt

Dùng Tử thảo 12g, Đương qui 12g,  Bạch chỉ 12g, Huyết kiệt 1kg tán nhuyễn, bôi, xoa ngoài da.

  • Chữa vảy nến

Dùng tử thảo 12g; hoè hoa (sống), sinh địa, thổ phục linh, thạch cao, mỗi vị 40g; ké đầu ngựa 20g, thăng ma 12g, chích cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.

Nơi mua bán vị thuốc TỬ THẢO đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc TỬ THẢO ở đâu?

TỬ THẢO là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang  không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc TỬ THẢO được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn.

Giá bán vị thuốc TỬ THẢO tại Phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang : Gọi 0344198966 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: 2/76 Trung Văn Nam Từ Liêm Hà Nội