Tri mẫu

tri mẫu

Tên gọi

  • Tên khoa học: Anemarrhena asphodeloides
  • Họ: Hành Aliiaceae

Cây tri mẫu

Mô tả cây thuốc

Tri mẫu là một loại cây thân cỏ sống lâu năm có chiều cao trung bình ở vào khoảng 60 – 90cm. Lá của cây mọc vòng, hẹp và có đầu nhọn với chiều dài từ 20 – 30cm, các lá mọc ở phía dưới ôm vào nhau.

Tri mẫu thường ra hoa vào mùa hè. Một cụm hoa sẽ có nhiều bông hoa nhỏ màu trắng hay màu tím nhạt. Quả của cây là quả nang, hình trứng với phần đầu nhọn và có cánh, ở bên trong chứa khoảng 1 – 2 hạt màu đen hình tam giác.

Phần rễ của cây là rễ cọc, có hình trụ hoặc hình khúc dẹt, phân nhánh và dài khoảng 3 – 15cm, có đường kính khoảng 0,8 – 1,5cm. Rễ cứng và dễ bẻ gãy, khi bẻ ra sẽ thấy có mùi thơm nhẹ.

Phân bố

Cho đến nay vị Tri mẫu vẫn phải nhập từ Trung Quốc. Chưa thấy trồng ở nước ta.

Thu hái, sơ chế

Dược liệu tri mẫu được thu hái vào khoảng tháng 3 – 4 hằng năm. Sau khi đào rễ sẽ tiến hành loại bỏ rễ con rồi đem rửa sạch và phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận dùng

Rễ của cây tri mẫu chính là bộ phận được sử dụng để làm vị thuốc.

Vị thuốc tri mẫu

Mô tả dược liệu

Hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Chất cứng, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt.

Bào chế

Tri mẫu chế muối: Lấy Tri mẫu, rang nhỏ lửa đến khô, lấy ra tẩm nước muối, lại sao khô, lấy ra để nguội. Cứ 100 kg Tri mẫu phiến dùng 2,8 kg muối.

Tri mẫu tẩm với rượu nhạt để sao cũng có thể dẫn thuốc đi lên Phế.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo

Thành phần hóa học

Saponin (ở dạng asphori) là thành phần hóa học chủ yếu được tìm thấy trong dược liệu này. Ngoài ra, nó còn có chứa các thành phần khác như vitamin PP, chất dính, chất nhầy… cùng nhiều thành phần chưa được xác định cụ thể.

Tác dụng dược lý

  • Hạ nhiệt: Đối với hư hoặc thực nhiệt, thuốc đều có tác dụng hạ nhiệt. Kết quả nghiên cưú thực nghiệm đã chứng minh Tri mẫu có tác dụng hạ nhiệt rõ.
  • Kháng khuẩn: In vitro, thuốc có tác dụng ức chế mạnh các loại trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn đường ruột, tụ cầu khuẩn.
  • An thần: Thuốc làm giảm tính hưng phấn của hệ thần kinh, ví dụ phối hợp với Hoàng bá làm giảm tính kích thích tình dục ( y học cổ truyền gọi là tả thận hỏa) phối hợp với Toan táo nhân làm giảm tính hưng phấn vỏ đại não, trị mất ngủ, phối hợp với Quế chi có tác dụng làm giảm đau đối với viêm khớp ( thấp khớp), phối hợp với Bạch thược trị chứng run co giật cơ ( do tăng hưng phấn thần kinh cơ).
  • Hóa đờm: Về mặt dược lý cổ truyền thuốc có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, tư thận bổ thủy.

Tri mẫu chữa bệnh

Tính vị, Quy kinh

Tri mẫu có vị đắng, tính hàn và không độc. Quy kinh Vị, Thận và Tỳ.

Tác dụng

  • Tư thận, bổ tỳ, ích khí, tán hỏa nên được dùng chủ trị bệnh tiểu đường.
  • Tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, tư thận bổ thủy.

Chủ trị

  • Chủ trị sốt cao, đổ nhiều mồ hôi, sốt khát nước.
  • Có tác dụng chữa ho, viêm khổi, viêm tai giữa mãn tính.
  • Chữa phụ nữ động thai.

Cách dùng và liều lượng

Ngày dùng 4 đến l0g dưới dạng thuốc sắc.

Kiêng kị và lưu ý khi sử dụng tri mẫu

Không dùng khi bị ỉa chảy do tỳ kém.

Bài thuốc

  • Thanh nhiệt giáng hỏa

Bài thuốc 1: Cần chuẩn bị 12g tri mẫu, 24g thạch cao sống, 8g cam thảo, 8g ngạnh mễ. Sắc uống mỗi ngày 1 thang đặc trị bệnh nhiệt cấp tính với các triệu chứng như sốt cao, miệng khát, đổ nhiều mồ hôi.

Bài thuốc 2: Chuẩn bị 32g tri mẫu, 62g thạch cao, 6g thuyền thoái, 6g liên kiều. Sắc uống mỗi ngày 1 thang với 1 lít nước trong 15 phút ở trên lửa nhỏ.

  • Nhuận phổi, dịu ho

Bài thuốc 1: Cần có 12g tri mẫu, 12g bối mẫu. Sắc mỗi ngày 1 thang thuốc để uống. Sử dụng trong một số trường hợp như viêm phế quản mãn tính, viêm phổi, ho vì âm hư phổi nhiệt.

Bài thuốc 2: Chuẩn bị 16g tri mẫu, 8g bối mẫu, 12g hoàng kỳ, 8g sài hồ, 12g tử uyển, 12g hạnh nhân, 12g mã đậu linh, 12g pháp bán hạ, 12g tang bạch bì, 12g khoảng đông hoa và 2g bạch phàn. Sắc uống 1 thang/ngày chủ trị ho do nhiệt phổi, có đờm vàng, tinh thần mệt mỏi.

  • Chữa phì đại tuyến tiền liệt

Chuẩn bị: 20g tri mẫu, 20g ngưu tất, 20g hoàng bá, 10g đại hoàng, 30g đơn sâm, 40g ích mẫu.

Thực hiện: Các dược liệu đem rửa sạch rồi cho vào ấm sắc chung với 1 lít nước trên lửa nhỏ. Đến khi nước thuốc rút xuống chỉ còn phân nửa thì tắt bếp. Uống khi thuốc còn ấm mỗi ngày chỉ 1 thang.

  • 4Bài thuốc sinh thân chỉ khát

Chuẩn bị: 16g tri mẫu, 16g thiên hoa phấn, 12g cát căn, 16g sơn dược, 12g hoàng kỳ, 8g ngũ vị tử, 12g kê nội kim.

Thực hiện: Sắc thuốc để uống mỗi ngày 1 thang. Dùng đặc trị các triệu chứng bệnh đái tháo đường.

  • Hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày, thực quản

Chuẩn bị: 15g tri mẫu, 20g đương quy, 20g đẳng sâm, 15g thiên môn, 15g đại giả thạch, 10g thị sương, 8g bán hạ.

Thực hiện: Tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị cho vào ấm sắc chung với 800ml nước đến khi còn phân nửa. Mỗi ngày chỉ dùng 1 thang thuốc duy nhất.

  • Trị gầy ốm hư lao ở phụ nữ

Chuẩn bị: 30g tri mẫu, 30g hoàng cầm, 30g mạch mồn, 40g sài hồ, 20g chích thảo, 40g sinh địa, 30g thăng ma, 30g xích thược, 30g xạ can.

Thực hiện: Các dược liệu trên đem tán thành bột mịn. Mỗi lần chỉ dùng 16g, kết hợp với 0,2g sinh khương và 27 lá đạm trúc diệp rồi sắc uống.

  • Trị nội nhiệt, phiền táo ở phụ nữ mang thai

Chuẩn bị: Tri mẫu và nhục táo với hàm lượng bằng nhau.

Thực hiện: Dược liệu đem tán bột rồi làm hoàn. Mỗi ngày uống khoảng từ 12 – 16g với nước cháo.

  • Chữa ôn bệnh, miệng khô khát, sốt cao nhức đầu

Chuẩn bị: 20g tri mẫu, 40g thạch cao, 40 – 60g gạo tẻ, 8g cam thảo.

Thực hiện: Các nguyên liệu cho vào ấm để sắc cùng với 1 lít nước. Đến khi lượng nước rút còn phân nửa thì tắt bếp. Nên uống khi nước thuốc còn đủ độ ấm.

  • Chữa sốt về chiều, đổ nhiều mồ hôi

Chuẩn bị: 16g tri mẫu, 12g mạch môn và 14g hoàng bá.

Thực hiện: Sắc chung các dược liệu với 600ml nước trên lửa nhỏ trong 10 phút. Uống mỗi ngày 1 thang khi thuốc còn ấm.

  • Chữa dương vật cương luôn

Chuẩn bị: 4g tri mẫu, 4g hoàng bá, 4g mộc thông, 4g xa tiền, 4g cam thảo.

Thực hiện: Cho hết dược liệu vào trong ấm rồi cho 800ml nước vào sắc chung. Khi lượng nước rút còn khoảng 400ml thì tắt bếp và uống 1 thang/ngày.

Nơi mua bán vị thuốc TRI MẪU đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc TRI MẪU ở đâu?

TRI MẪU là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang  không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc TRI MẪU được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn.

Giá bán vị thuốc TRI MẪU tại Phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang : Gọi 0344198966 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: 2/76 Trung Văn Nam Từ Liêm Hà Nội