PHỤ DƯƠNG
Tên Huyệt:
- Phụ ( có nghĩa là mặt lưng, mu của bàn chân); Dương ( có nghĩa là trái với âm, ở phía ngoài chân). Huyệt ở nằm ngoài, phía trên mu bàn chân nên gọi là Phụ Dương.
- Tên Khác: Phò Dương, Phù Dương.

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 59 của kinh Bàng Quang.
- Huyệt Khích của mạch Dương Kiều.
Vị Trí:
- Trên mắt cá chân ngoài (huyệt Côn Lôn – Bq.60), đo thẳng lên 3 thốn, ở khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn.

Giải Phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn cơ gấp dài ngón chân cái, bờ dưới cơ chầy sau.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây cơ – da và nhánh của dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.

Chủ Trị:
- Trị đầu đau, vùng thắt lưng đau, đùi đau, khớp mắt cá chân sưng đau.
Châm Cứu:
- Châm thẳng 0,8 – 1,2 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
