Ích trí nhân

Tên gọi

Tên khác: Anh hoa khố, Ích chí tử, Trích đinh tử

Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Miq

Họ khoa học: Gừng – Zinggiberaceae

Cây Ích trí nhân

Mô tả cây thuốc

Ích trí nhân là cây thân thảo, sống lâu năm, toàn thân có vị cay, chiều cao từ 1 – 1.5 mét. Lá hình mác, dài khoảng 17 – 33 cm, rộng khoảng 3 – 6 cm. Hoa mọc thành chùm, thường phát triển ở đầu cành, có màu trắng đốm tím.

Quả Ích trí nhân hình cầu, đường kính quả khoảng 1.5 cm, dài khoảng 2 – 2.4 cm, 2 đầu hơi nhọn. Vỏ quả có màu nâu đỏ hoặc nâu xám, có khoảng 13 – 20 đường chỉ dọc nổi lồi lõm không đều, vỏ mỏng, hơi dẻo, dính sát vào hạt. Quả chín có màu vàng xanh, hạt có nhiều cạnh màu đen. Màu quả vào tháng 7 – 8.

Hạt Ích trí nhân có dạng tròn, dẹt, cạnh hơi dày, đường kính khoảng 0.4 cm, màu nâu xám hoặc vàng xám. Khi đập vỏ hạt thì thịt bên trong có màu trắng, chất bột.

Thu hái, sơ chế

Ích trí nhân thu hái vào tháng 7 – 8, khi quả chuyển từ màu nâu sang hơi vàng xanh. Hạt to, đầy được xem là có chất lượng tốt. Sau khi thu hái, mang về phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận dùng

Quả và hạt phơi khô (Fructus Alpiniae Oxyphyllae).

Vị thuốc Ích trí nhân

Mô tả vị thuốc

Quả hình bầu dục, 2 đầu hơi nhọn, dài 20-24cm, đường kính 1,2-1,6cm. Vỏ mầu nâu đỏ hoặc nâu xám, có 13-20 đường chỉ dọc nổi lên lồi lõm không đều, vỏ mỏng, hơi dẻo, dính sát với hạt. Hạt bó chặt với nhau, trong có màng mỏng chia thành 3 múi, mỗi múi có 6-11 hạt. Hạt là 1 khối tròn dẹt không nhất định, có cạnh hơi tầy, lớn nhỏ chừng 0,4cm, mầu nâu xám hoặc vàng xám, đập vỡ thì bên trong mầu trắng, có chất bột

Bào chế

+ Cho cát vào một nồi to, đốt lửa cho nóng rồi cho hạt Ích trí nhân đã đập bỏ vỏ ngoài vào, sao cho phồng lên, đến khi chuyển sang màu vàng là được.

+ Lấy dược liệu ra, ray bỏ cát, tẩy sạch, chỉ lấy phần nhân hạt. Lại trộn với nước muối (cứ 50 kg Ích trí nhân thì dùng 1.4 kg muối), lại sao qua, lấy ra để nguội, bảo quản dùng dần. Khi sao không nên sao quá kỹ để tránh làm mất tinh dầu trong dược liệu.

Bảo quản

Bảo quản dược liệu trong hộp kín, đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nước và độ ẩm cao.

Thành phần hóa học

+ Trong Ích trí nhân có chừng 0,7% tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu là  Tecpen C10H16, Sesquitecpen C10H24 và Sesquitecpenancola, có chừng l,7 l% chất Saponin (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

+ α-Cyperone, 1,8-Cineole, 4-Terpineol, α-Terpineol, β- Elemene, 1-Methyl-3-Isopropoxy cyclohexane, α-Dimethyl Benzepropanoic acid, Guaiol, Zingiberol, a-Eudesmol, Aromadendrene (Vương Ninh Sinh, Trung Dược Tài 1991, 14 (6): 38).

+ Gingerol Sankawa U. Igakuno Ayumi 1983, 126 (11): 867).

+ Nootkatol  (Shoji N và cộng sự, C A 1984, 101: 35960u).

Tác dụng dược lý

+ Ức chế sự co bóp của đại tràng, hỗ trợ làm giãn mạch, cường tim (theo Trung Dược Học).

+ Ức chế tình trạng viêm tuyến liệt (theo Giang Cẩm Bang, Trung Quốc Trung Dược Tạp Chí 1990)

+ Chống viêm loét dạ dày (theo Yamahara J và cộng sự, Chem Pharm Bull Tokyo 1990)

+ Tăng ngoại vi huyết dịch tế bào bạch cầu (theo Chu Kim Hoàng, Trung Dược Dược Lý Học)

Ích trí nhân chữa bệnh

Tính vị, quy kinh

+ Tính vị

Vị cay, tính ôn, không độc (Khai Bảo Bản Thảo).

Vị cay, đắng, tính nhiệt (Bản Thảo Tiện Độc).

Vị cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển).

+ Qui kinh

Vào kinh Tỳ, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển).

Vào kinhThủ thái âm Phế, túc Thái âm Tỳ, túc Thiếu âm Thận (Thang Dịch Bản Thảo).

Vào kinh Tỳ, Vị, Thận (Lôi Công Bào Chích Luận).

Vào kinh túc Quyết âm Can, thủ Thái âm Phế (Bản Thảo Kinh Giải)

Tác dụng

+ Ích khí, an thần, bổ bất túc, an tam tiêu, điều các khí (Bản Thảo Thập Di).

+ Sáp tinh cố khí, làm uất kết khí được tuyên thông, ôn trung, tiến thực, nhiếp diên thóa, súc tiểu tiện (Bản Thảo Bị Yếu).

+ Ôn tỳ, khai vị, nhiếp diên, ôn thận, cố tinh, súc niệu (Trung Dược Học).

Chủ trị

+ Di tinh, tiểu dắt, hư lậu (theo Bản Thảo Thập Di).

+ Chữa bụng đau do lạnh, tiêu chảy, di tinh, đái dầm, chảy nhiều nước dãi, băng lậu (theo Trung Dược Học).

Cách dùng – liều lượng

+ Ích chí tử có thể dùng độc vị hoặc dùng kết hợp, có thể tán bột hoặc sắc thành thuốc.

+ Liều lượng khuyến cáo: 4 – 12 g mỗi ngày.

Kiêng kị

Bệnh thực hoả, các chứng thuộc táo nhiệt, người bệnh âm hư không nên dùng.

Bài thuốc

Description: C:\Users\admin\AppData\Local\Microsoft\Windows\INetCache\Content.Word\quả ích trí nhân.jpg

+ Trị bụng trướng đau, tiêu chảy nhiều ngày không đứt

Sử dụng Ích chí tử, Phục Linh, Phục thần, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng 8 – 12 g.

+ Chữa bụng suy yếu bàng quang, tiểu nhiều, tiểu mất kiểm soát

Sử dụng Ích chí tử (sao với muối) kết hợp với Thiên thai ô dược, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán thành bột. Sau đó lại nấu Hoài sơn thành hồ, trộn với bột thuốc làm thành viên hoàn, mỗi viên to bằng hạt ngô. Mỗi lần uống 30 viên uống với nước sôi, lúc đói.

+ Chữa chứng bạch trọc, nước tiểu đục như nước vo gạo, chướng bụng khó tiêu

Sử dụng Ích chí tử tẩm nước muối, sao kỹ. Lại dùng nước gừng ấm tẩm vào Hậu phác, sao sơ. Dùng 2 vị thuốc trên, mỗi vị phân lượng bằng nhau, thêm 3 lát Gừng, 1 quả táo, sắc thành nước, dùng uống khi còn nóng.

+ Chữa xích trọc

Sử dụng 80 g Ích chí tử, Viễn chí, Cam thảo (thủy chưng), 320 g, Phục thần 80 g, tán thành bột mịn, trộn với rượu làm thành viên hoàn to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng uống 50 viên với nước gừng sắc, uống lúc đói.

+ Chữa tỳ thận hư nhiệt, nước tiểu đục, tinh trùng yếu, tâm khí không thông

Sử dụng Phục thần, Phục linh, Ích trí nhân, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng uống 8 – 12 g.

+ Chữa phụ nữ băng trung, huyết ra nhiều

Dùng Ích trí nhân sao vàng, tán nhuyễn. Mỗi lần dùng 8 g với nước cơm pha một ít muối.

+ Điều trị thường hay tiểu đêm, trẻ em đái dầm

Sử dụng Ích chí tử, Hoài sơn (chưng với rượu), Ô dược, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán bột, gia thêm mật ong làm thành viên hoàn. Mỗi lần dùng uống 8 – 12 g, mỗi ngày 2 – 3 lần.

+ Làm tan mùi tanh hôi, làm cho miệng thơm

Sử dụng Ích chí tử 40 g, Cam thảo 8 g, nghiền nát, cho vào gói kín. Thi thoảng dùng lưỡi liếm một ít.

+ Chữa di tinh do bạch đới, thận dương hư

Sử dụng Ích chí tử, Phục thần, Phục linh, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 8 g, uống với nước ấm.

+ Chứa phụ nữ ra huyết khi mang thai

Dùng 20 g Ích chí tử, 40 g Sa nhân (cà bỏ vỏ), tán nhuyễn. Mỗi ngày dùng uống 2 lần, mỗi lần 12 g, uống với nước ấm khi bụng đói.

+ Chữa chứng miệng chảy nước dãi nhiều

Sử dụng Ích chí tử, Bán hạ, Đảng sâm, Quất bì, Xa tiền tử, mỗi vị phân lượng 12 g, Phục linh 16 g, sắc thành thuốc, dùng uống khi còn ấm.

+ Chữa tỳ thận hư gây tiêu chảy

Sử dụng Ích chí tử, Kha tử nhục, Hoài sơn, mỗi vị đều 12 g, Tiểu hồi, Cam khương, Trần bì, Mộc hương, Ô mai, mỗi vị đều 6 g, tán thành bột mịn, trộn với hồ làm thành viên hoàn. Mỗi lần dùng 4 g, ngày 2 lần.

********************

Nơi mua bán vị thuốc ÍCH TRÍ NHÂN đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc ÍCH TRÍ NHÂN ở đâu?

ÍCH TRÍ NHÂN là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang  không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc ÍCH TRÍ NHÂN được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn .

Giá bán vị thuốc ÍCH TRÍ NHÂN tại Phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang  900.000/Kg

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: 2/76 Trung Văn Nam Từ Liêm Hà Nội

+ Mua trực tuyến: Thuốc được chuyển qua đường bưu điện. Khi nhận được thuốc khách hàng thanh toán tiền COD.