Nội dung bài viết
VỊ THƯƠNG
Tên Huyệt:
- Vị là kho chứa ( thương ); Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Vị Du, vì vậy gọi là Vị Thương (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 50 của kinh Bàng Quang.
Vị Trí:
- Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 3 thốn, cách Vị Du 1, 5 thốn.

Giải Phẫu:
- Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-thắt lưng, cơ vuông thắt lưng, Thận.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây sống lưng 12.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.

Tác Dụng:
- Hòa Vị, hóa thấp, lý khí, thông trung.
Chủ Trị:
- Trị dạ dày đau, táo bón, nôn mửa, cột sống lưng đau, bụng đau.
Phối Huyệt:
- Phối Cách Quan (Bq.46) + Ý Xá (Bq.49) trị ăn không được, nghẹn (Tư Sinh Kinh).
Châm Cứu:
- Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10-20 phút.
