Huyệt Tình Minh

Tình minh

TÌNH MINH

Tên Huyệt:

  • Huyệt có tác dụng làm cho con ngươi mắt (tinh) sáng lên (minh), vì vậy gọi là Tình Minh (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Lệ Không, Lệ Khổng, Mục Nội Tý, Tinh Minh
Tình minh
Vị trí huyệt Tình Minh

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

  • Huyệt nhận được những mạch của kinh Chính Thủ Thái Dương, Túc Dương Minh, mạch Âm Kiều, mạch Dương Kiều và mạch Đốc.

Vị Trí:

  • Cách đầu trong góc mắt 0, 1 thốn.
Tình minh

Giải Phẫu:

  • Dưới da là cơ vòng miệng dưới, chỗ bám của cơ tháp, cơ mày, trên chỗ bám của cơ nâng mũi và môi trên. Chỗ xương hàm trên tiếp khớp với xương trán. Trong ổ mắt có cơ thẳng trong.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh dưới dây thần kinh sọ não số III.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Tình minh

Tác Dụng:

  • Sơ phong tiết nhiệt, thanh hoả, minh mục.

Chủ Trị:

  • Trị các bệnh về mắt, thần kinh mặt liệt.

Châm Cứu:

  • Bảo người bệnh nhắm mắt, châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn – Không vê kim – Không cứu.
  • Ghi Chú: Sau khi rút kim ra, áp bông vào đè mạnh 2 – 3 phút để đề phòng chảy máu.
Tình minh
  • Nếu ngộ châm vào mạch máu gây chảy máu, quanh mi mắt dưới sẽ bị quầng xanh tím, 1 tuần sau, vết quầng sẽ tự tan, không a?nh hưở ng đến thị lực.