Nội dung bài viết
TIỂU TRƯỜNG DU
Tên Huyệt:
- Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Tiểu Trường, vì vậy gọi là Tiểu Trường Du.

Xuất Xứ:
Sách Mạch Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 27 của kinh Bàng Quang.
- Huyệt Bối Du của kinh Thủ Thái Dương Tiểu Trường, để tán khí Dương của Tiểu Trường.
Vị Trí:
- Dưới đốt xương thiêng 1, đo ngang 1, 5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau-trên và xương cùng.

Giải Phẫu:
- Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 1.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5 hoặc S1.

Tác Dụng:
- Phân thanh giáng trọc, lợi thấp, thanh nhiệt, hóa tích trệ.
Chủ Trị:
- Trị thắt lưng đau, xương cùng chậu đau, ruột viêm, bạch đới.
Châm Cứu:
- Châm thẳng 1-1, 5 thốn – Cứu 3-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.
- Ghi Chú: Theo Nakatani Yoshio: phụ nữ đang hành kinh hoặc có thai trên 2 tháng, ấn vào huyệt Tiểu Trường Du thấy đau.
