Huyệt Tiêu Lạc

huyệt tiêu lạc

   

TIÊU LẠC

Tên Huyệt:

  • Tiêu = nước rút đi; Lạc = bờ đê giữ nước. Huyệt ở chỗ lõm giống như chỗ nước rút xuống và đọng lại, vì vậy gọi là huyệt Tiêu Lạc (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Tiêu Thước.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 12 của kinh Tam Tiêu.

Vị Trí:

vị trí huyệt tiêu lạc

Ở giữa đoạn nối huyệt Thanh Lãnh Uyên và Nhu Hội, trên khớp khuỷ tay 5 thốn, khe giữa phần ngoài và phần rộng ngoài của cơ tam đầu cánh tay.

Giải Phẫu:

giải phẫu huyệt tiêu lạc

Dưới da là khe giữa phần dài và phần rộng ngoài (Xoay cánh tay ra trước sẽ làm hiện rõ khe của phần dài và rộng ngoài của cơ 3 đầu cánh tay).

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.

Chủ Trị:

Trị cánh tay đau, cổ gáy cứng, đầu đau.

Châm Cứu:

châm cứu huyệt tiêu lạc

Châm thẳng 0, 8 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.