Nội dung bài viết
TIỀN CỐC
Tên Huyệt:
- Huyệt ở phía trước (tiền) xương cuối ngón tay út (xương cao như cái hang = cốc) vì vậy gọi là huyệt Tiền Cốc.

Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 2 của kinh Tiểu Trường.
- Huyệt Vinh của kinh Tiểu Trường, thuộc hành Thuỷ .
Vị Trí:
- Huyệt ở chỗ lõm nơi khớp xương ngón tay thứ 5 về phía xương trụ, khi nắm tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn, nơi tiếp giáp da gan và mu tay.

Giải Phẫu:
- Dưới da là chỗ bám của cơ dạng ngón thứ 5 và cơ gấp ngắn ngón 5, bờ trong đầu trên đốt 1 xương ngón 5.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Chủ Trị:
- Trị cánh tay đau, ngón tay tê, mắt đau, tai ù, sốt cao, tiểu nóng đỏ.
Châm Cứu:
- Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:
- “Sau khi sinh không có sữa: dùng Tiền Cốc” (Thần Cứu Kinh Luân).