Huyệt Thúc Cốt

Huyệt thúc cốt

THÚC CỐT

Tên Huyệt:

  • Gốc khớp xương ngón thứ 5 gọi là thúc cốt. Huyệt ở phía ngoài sau khớp ngón chân thứ 5, lấy khớp xương đặt tên, vì vậy gọi là Thúc Cốt (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Thích Cốt.
Huyệt thúc cốt
Vị trí huyệt Thúc Cốt

Xuất Xứ:

Thiên Bản Du (LKhu. 2).

Đặc Tính:

  • Huyệt thứ 65 của kinh Bàng Quang.
  • Huyệt Du của kinh Bàng Quang, thuộc hành Mộc.
  • Huyệt tả của kinh Bàng Quang.

Vị Trí:

  • Ở chỗ lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân – mu chân.
Huyệt thúc cốt

Giải Phẫu:

  • Dưới da là cơ dạng ngón chân thứ 5, đầu trước xương bàn chân 5.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Huyệt thúc cốt

Chủ trị:

  • Trị đầu đau, chóng mặt, phía ngoài bàn chân đau, động kinh.

Châm Cứu:

  • Châm thẳng 0, 3-0, 5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.
Huyệt thúc cốt

*Tham Khảo:

  • “Thiên ‘Ngũ Loạn’ ghi: “Nếu tà khí ở đầu, dùng huyệt Thiên Trụ (Bq.10) + Đại Trữ (Bq.11) nếu không bớt, thêm huyệt Huỳnh và Du của kinh túc Thái dương [Thông Cốc (Bq.66), Thúc Cốt (Bq.65) “(LKhu.34, 19).