Nội dung bài viết
THỪA QUANG
Tên Huyệt:
- Thừa = tiếp nhận; Quang = ánh sáng.
- Huyệt ở vị trí trên đỉnh đầu, nơi tiếp nhận ánh sáng từ mặt trời chiếu vào cơ thể. Huyệt cũng có tác dụngtrị các bệnh về mắt, làm cho sáng mắt, vì vậy gọi là Thừa Quang (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 6 của kinh Bàng Quang.
- 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’.
Vị Trí:
- Ngay sau trên huyệt Ngũ Xứ 1, 5 thốn, cách tuyến giữa đầu 1, 5 thốn, ngang huyệt Tiền Đình (Đc.21).

Giải Phẫu:
- Dưới da là cân sọ, xương sọ.
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

Chủ Trị:
- Trị đầu đau, chóng mặt, Cảm mạo.
Châm Cứu:
- Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn – Không cứu – Nếu cần cứu, cần cẩn thận vì dễ bo?ng.

*Tham Khảo:
- Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26) thì Thừa Quang là 1 trong nhóm 5 huyệt ở trên đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) dùng trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí (các huyệt khác là Ngũ Xứ (Bq.5) + Thông Thiên (Bq.7) + Lạc Khước (Bq.8) + Ngọc Chẩm – Bq.9).