Huyệt Thiên Khê

thiên khê

   

THIÊN KHÊ

Tên Huyệt:

  • Huyệt ở ngang với huyệt Thiên Trì (Tb.1), khê ở đây chỉ nhũ trấp.
  • Huyệt có tác dụng làm cho nhũ trấp ưu thông giống như con suối chảy, vì vậy gọi là huyệt Thiên Khê (Trung Y Cương Mục).
thiên khê
Vị trí huyệt Thiên Khê

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

  • Huyệt thứ 18 của kinh Tỳ.

Vị Trí:

vị trí huyệt thiên khê
  • Vị trí huyệt thiên khê
  • Ở khoảng gian sườn 4, cách đường giữa bụng 6 thốn, (ngang huyệt Đàn Trung (Nh.17), từ đầu ngực đo ra 2 thốn.

Giải Phẫu:

giải phẫu huyệt thiên khê
  • Dưới da là bờ dưới cơ ngực to, phần gân cơ chéo to của bụng và cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 5. Vào trong là phổi.
  • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh ngực to và dây thần kinh gian sườn 5.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.

Chủ Trị:

  • Trị ho, ngực đau, thần kinh gian sườn đau, sữa thiếu.

Châm Cứu:

châm cứu huyệt thiên khê
  • Châm thẳng 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
  • Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi.