Huyệt Đầu Duy

ĐẦU DUY

Tên Huyệt:

  • Duy = mép tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, vì vậy gọi là huyệt Đầu Duy (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Tảng Đại.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

  • Huyệt thứ 8 của kinh Vị.
  • Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

Vị Trí:

vị trí huyệt đầu duy
  • Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0, 5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từ huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn.

Giải Phẫu:

giải phẫu huyệt đầu duy
  • Dưới da là chỗ cơ thái dương dính vào cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh sọ não số V.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi thần kinh sọ não số V.

Tác Dụng:

  • Khu phong, tiết hỏa, trấn thống.

Chủ Trị:

  • Trị nửa đầu, đau (Migraine), thần kinh trước trán đau, mí mắt rung giật.

Châm Cứu:

châm cứu huyệt đầu duy
  • Châm xiên dưới da 0, 5 – 1 thốn – Không cứu (Giáp Ất Kinh).