Nội dung bài viết
CÁCH QUAN
Tên Huyệt:
- Huyệt ở gần vị trí hoành cách mô vì vậy gọi là Cách Quan (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 46 của kinh Bàng Quang.
Vị Trí:
- Dưới gai sống lưng 7 đo ngang 3 thốn, cách huyệt Cách Du 1, 5 thốn.

Giải Phẫu:
- Dưới da là bờ dưới cơ thang, cơ lưng to, cơ chậu – sườn – ngực, cơ gian sườn 7, vào trong là phổi.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh sọ não XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây thần kinh gian sườn 7 và nhánh dây sống lưng 7.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7.

Chủ Trị:
- Trị thần kinh gian sườn đau, nấc cụt, nôn mửa, cột sống lưng đau.
Châm Cứu:
- Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.
- Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi.
