Chè vằng

chè vằng

Tên gọi

  • Tên khác: cẩm văn, cẩm vân, dây vắng, mỏ quạ, mỏ sẻ, râm ri, râm trắng, lài ba gân
  • Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve (C. L. Blume)
  • Họ khoa học: Nhài ( danh pháp khoa học: Oleaceae).

Vị thuốc chè vằng

Mô tả cây thuốc

Cây chè vằng là một cây nhỏ, mọc thành bụi ở bờ rào hoặc bụi tre hoặc bám vào cây lớn. Thân cây cứng, chia thành từng đốt, đường kính 5 – 6 mm, chia thành nhiều cành, có thể vươn cao 1 – 1.5m và vươn dài tới 15 – 20m, thân và cành đều nhẵn. Lá mọc đối, hình mũi mác, phía cuống tù hay hơi tròn, đầu lá nhọn, dài 4 – 7.5cm rộng 2 – 4.5cm, những lá phía trên nhỏ hơn lá phía dưới, mép nguyên, trên có 3 gân rõ rệt. Cuống lá nhẵn, dài 3 – 12mm. Hoa mọc thành xim nhiều hoa chừng 7 – 9 hoa, cánh hoa màu trắng. Quả hình cầu, đường kính 7 – 8 mm. Khi chin, có màu vàng trong quả có một hạt rắn chắc. Mùa quả chín tháng 7 – 10.

Chè vằng dễ nhầm lẫn với lá ngón, một loại cây rất độc. Hình dạng bên ngoài, thân, cành tương đối giống với thân cành lá ngón, nhất là khi đã chặt khỏi gốc và bỏ hết lá. Ta có thể phân biệt với cây lá ngón nhờ vào đặc điểm lá, hoa và quả. Lá chè vằng có 3 gân dọc trong đó 2 gân bên uốn cong theo mép lá, rõ rệt. Hoa màu trắng với mười cánh hoa trong khi hoa lá ngón mọc thành chùm, phân nhánh nhiều lần (từ 2 đến 3 lần) màu vàng. Quả có hình cầu cỡ hạt ngô, chín màu vàng, có một hạt rắn chắc trong khi quả cây lá ngón hình trụ (khoảng 0,5x1cm), khi chín tự mở, nhiều hạt (tới 40 hạt), nhỏ, hình thận, có diềm mỏng, phát tán theo gió.

Thu hái, sơ chế

chè vằng khô

Thu hái dược liệu quanh năm. Sau khi thu hái có thể dùng tươi hoặc phơi sấy khô

Bộ phận dùng

Cành và lá của cây chè vằng

Bảo quản

Bảo quản dược liệu nơi khô ráo, thoáng mát

Thành phần hóa học

Trong thành phần của chè vằng có chứa Ancaloid, flavonoid, glycozit

Tác dụng dược lý

  • Tác dụng kháng sinh: Một nghiên cứu khoa học có làm kháng sinh đồ so sánh với penicillin và streptomycin, clorocid và sunfamid thì thấy dây chè vằng có tác dụng kháng sinh mạnh hơn các thuốc trên đối với tụ cầu khuẩn Staphyllococcus và liên cầu khuẩn tan huyết Streptococcus hemolytique. Nghiên cứu này còn dùng dây chè vằng chữa áp xe vú có hiệu quả.
  • Chè vằng đang được nghiên cứu về các hoạt động kháng khuẩn, chống oxy hóa và gây độc tế bào. Các nghiên cứu y học hiện đại còn đang bước đầu phân lập các hoạt chất hóa học trong cây nên các nghiên cứu về tác dụng điều trị của nó còn rất ít. Các tác dụng điều trị hiện nay chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền lại.
  • Thuốc bổ cho phụ nữ sau đẻ: Phụ nữ sinh con uống chè vằng thường xuyên giúp tăng tuyến sữa, duy trì nguồn sữa và chống viêm tuyến sữa. Ngoài ra còn giúp sản phụ chóng lại sức, chống thiếu máu, mệt mỏi, kém ăn.

Chè vằng chữa bệnh

Tính vị, quy kinh

Vị hơi đắng, tính mát

Tác dụng

Thanh nhiệt, lợi thấp, hoạt huyết điều kinh, tiêu viêm.

Chủ trị

Chữa kinh nguyệt không đều, kinh bế, phụ nữ sau sinh sốt cao, viêm hạch bạch huyết, viêm tử cung, viêm tuyến sữa, nhũ ung, phong thấp gây đau nhức xương, ghẻ lở, chốc đầu, hoàng đàn.

Cách dùng – liều lượng

Tùy theo từng đối tượng mà sử dụng liều lượng phù hợp. Thông thường phụ nữ sau khi sinh chỉ nên dùng khoảng 20g đến 30g chè vằng khô, còn cao chè vằng thì chỉ nên dùng 1g mỗi ngày.

Thường dùng cành lá sắc uống. Lá tươi sắc dùng tắm, rửa hoặc giã đắp

Kiêng kị

Chè vằng tuy có nhiều tác dụng nhưng không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai không nên dùng vì có thể tạo nên sự co bóp tử cung gây sảy thai.
  • Người đang cho con bú không nên quá lạm dụng vì có thể dẫn đến nguy cơ mất sữa.
  • Người bị huyết áp thấp không nên sử dụng vì có thể làm huyết áp tụt xuống hơn nữa.
  • Trẻ em dưới 2  tuổi không nên sử dụng.
  • Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thảo dược, dị ứng với các thành phần của cây chè vằng.

Bài thuốc

vị thuốc chè vằng
  • Chữa phụ nữ kinh nguyệt không đều, bế kinh đau bụng

Sử dụng chè vằng 20g, ích mẫu 16g, hy thiêm 16g, ngải cứu 8g, bạch đồng nữ 8g, nước 500ml. Sắc còn 300ml, uống làm 3 lần trong ngày.

  • Điều trị đau bụng kinh, chậm kinh

Lấy khoảng 1 kg cành và lá chè vằng đã phơi khô nấu với 3 lít nước khoảng 4 giờ. Chắt nước ra rồi cho 2 lít nước vô nấu trong 2 giờ. Trộn nước của 2 lần rồi tiếp tục nấu khô lại thành cao chè vằng. Mỗi lần dùng từ 1-2 g cùng với nước ấm.

  • Chữa sưng vú, vết thương

Sử dụng chè vằng 30g, sắc uống. Giã cây tươi đắp ngoài.

  • Chữa áp xe vú

Dùng lá chè vằng tươi giã nát dùng riêng hoặc trộn với cồn 50° đắp vào nơi áp xe. Ngày 3 lần, đêm 2 lần.

  • Giảm cân

Dùng chè vằng để uống thay nước lọc cũng là cách giảm cân khoa học mà nhiều người đang tận dụng.

  • Chữa vàng da

Dùng chè vằng, ngấy hương, mỗi vị 20g, sắc uống, ngày một thang.

  • Thuốc nhuận gan

Dùng chè vằng 12g, nhân trần 20g, chi tử, lá mua, vỏ núc nác, rau má, lá bồ cu, vỏ đại mỗi vị 12g, thanh bì 8g. Sắc uống ngày một thang.

Nơi mua bán vị thuốc CHÈ VẰNG đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc CHÈ VẰNG ở đâu?

CHÈ VẰNG là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang  không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc CHÈ VẰNG được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn.

Giá bán vị thuốc CHÈ VẰNG tại Phòng khám Đông y An Chánh Kiện Khang : Gọi 0344198966 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: 2/76 Trung Văn Nam Từ Liêm Hà Nội